Với chủ trương của Đảng và Nhà nước về sắp xếp lại đơn vị hành chính, BCH trung ương Đảng khoá XIII mới ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW vào ngày 12/4/2025, qua đó ban hành danh sách 34 tỉnh – thành phố sau sáp nhập tại Việt Nam.
Để đáp ứng Nghị quyết 60, các tỉnh – thành đã chính thức công bố danh sách đơn vị hành chính cấp xã – phường sau sắp xếp.
Tỉnh Ninh Bình: Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định; lấy tên là tỉnh Ninh Bình, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay
Danh sách xã phường mới thuộc tỉnh Ninh Bình:
– Phường Tây Hoa Lư, Ninh Bình;
– Phường Hoa Lư, Ninh Bình;
– Phường Nam Hoa Lư, Ninh Bình;
– Phường Đông Hoa Lư, Ninh Bình;
– Phường Tam Điệp, Ninh Bình;
– Phường Yên Sơn, Ninh Bình;
– Phường Trung Sơn, Ninh Bình;
– Phường Yên Thắng, Ninh Bình;
– Xã Gia Viễn, Ninh Bình;
– Xã Đại Hoàng, Ninh Bình;
– Xã Gia Hưng, Ninh Bình;
– Xã Gia Phong, Ninh Bình;
– Xã Gia Vân, Ninh Bình;
– Xã Gia Trấn, Ninh Bình;
– Xã Nho Quan, Ninh Bình;
– Xã Gia Lâm, Ninh Bình;
– Xã Gia Tường, Ninh Bình;
– Xã Phú Sơn, Ninh Bình;
– Xã Cúc Phương, Ninh Bình;
– Xã Phú Long, Ninh Bình;
– Xã Thanh Sơn, Ninh Bình;
– Xã Quỳnh Lưu, Ninh Bình;
– Xã Yên Khánh 1, Ninh Bình;
– Xã Yên Khánh 2, Ninh Bình;
– Xã Yên Khánh 3, Ninh Bình;
– Xã Yên Khánh 4, Ninh Bình;
– Xã Yên Khánh 5, Ninh Bình;
– Xã Yên Mô 1, Ninh Bình;
– Xã Yên Mô 2, Ninh Bình;
– Xã Yên Mô 3, Ninh Bình;
– Xã Yên Mô 4, Ninh Bình;
– Xã Chất Bình, Ninh Bình;
– Xã Kim Sơn, Ninh Bình;
– Xã Quang Thiện, Ninh Bình;
– Xã Phát Diệm, Ninh Bình;
– Xã Lai Thành, Ninh Bình;
– Xã Định Hóa, Ninh Bình;
– Xã Bình Minh, Ninh Bình;
– Xã Kim Đông, Ninh Bình;
– Phường Duy Tiên, Ninh Bình;
– Phường Duy Tân, Ninh Bình;
– Phường Đồng Văn, Ninh Bình;
– Phường Duy Hà, Ninh Bình;
– Phường Tiên Sơn, Ninh Bình;
– Phường Lê Hồ, Ninh Bình;
– Phường Nguyễn Úy, Ninh Bình;
– Phường Lý Thường Kiệt, Ninh Bình;
– Phường Tam Chúc, Ninh Bình;
– Phường Kim Bảng, Ninh Bình;
– Phường Hà Nam, Ninh Bình;
– Phường Phù Vân, Ninh Bình;
– Phường Châu Sơn, Ninh Bình;
– Phường Phủ Lý, Ninh Bình;
– Phường Liêm Tuyền, Ninh Bình;
– Xã Bình Lục, Ninh Bình;
– Xã Bình Mỹ, Ninh Bình;
– Xã Bình An, Ninh Bình;
– Xã Bình Giang, Ninh Bình;
– Xã Bình Sơn, Ninh Bình;
– Xã Liêm Hà, Ninh Bình;
– Xã Tân Thanh, Ninh Bình;
– Xã Thanh Bình, Ninh Bình;
– Xã Thanh Lâm, Ninh Bình;
– Xã Thanh Liêm, Ninh Bình;
– Xã Lý Nhân, Ninh Bình;
– Xã Nam Xang, Ninh Bình;
– Xã Bắc Lý, Ninh Bình;
– Xã Vĩnh Trụ, Ninh Bình;
– Xã Trần Thương, Ninh Bình;
– Xã Nhân Hà, Ninh Bình;
– Xã Nam Lý, Ninh Bình;
– Phường Kim Thanh, Ninh Bình;
– Phường Nam Định 1, Ninh Bình;
– Phường Nam Định 2, Ninh Bình;
– Phường Nam Định 3, Ninh Bình;
– Phường Nam Định 4, Ninh Bình;
– Phường Nam Định 5, Ninh Bình;
– Phường Nam Định 6, Ninh Bình;
– Phường Nam Định 7, Ninh Bình;
– Phường Nam Định 8, Ninh Bình;
– Xã Nam Trực 1, Ninh Bình;
– Xã Nam Trực 2, Ninh Bình;
– Xã Nam Trực 3, Ninh Bình;
– Xã Nam Trực 4, Ninh Bình;
– Xã Nam Trực 5, Ninh Bình;
– Xã Vụ Bản 1, Ninh Bình;
– Xã Vụ Bản 2, Ninh Bình;
– Xã Vụ Bản 3, Ninh Bình;
– Xã Vụ Bản 4, Ninh Bình;
– Xã Ý Yên 1, Ninh Bình;
– Xã Ý Yên 2, Ninh Bình;
– Xã Ý Yên 3, Ninh Bình;
– Xã Ý Yên 4, Ninh Bình;
– Xã Ý Yên 5, Ninh Bình;
– Xã Ý Yên 6, Ninh Bình;
– Xã Ý Yên 7, Ninh Bình;
– Xã Trực Ninh 1, Ninh Bình;
– Xã Trực Ninh 2, Ninh Bình;
– Xã Trực Ninh 3, Ninh Bình;
– Xã Trực Ninh 4, Ninh Bình;
– Xã Trực Ninh 5, Ninh Bình;
– Xã Trực Ninh 6, Ninh Bình;
– Xã Trực Ninh 7, Ninh Bình;
– Xã Xuân Trường 1, Ninh Bình;
– Xã Xuân Trường 2, Ninh Bình;
– Xã Xuân Trường 3, Ninh Bình;
– Xã Xuân Trường 4, Ninh Bình;
– Xã Hải Hậu 1, Ninh Bình;
– Xã Hải Hậu 2, Ninh Bình;
– Xã Hải Hậu 3, Ninh Bình;
– Xã Hải Hậu 4, Ninh Bình;
– Xã Hải Hậu 5, Ninh Bình;
– Xã Hải Hậu 6, Ninh Bình;
– Xã Hải Hậu 7, Ninh Bình;
– Xã Hải Hậu 8, Ninh Bình;
– Xã Giao Thủy 1, Ninh Bình;
– Xã Giao Thủy 2, Ninh Bình;
– Xã Giao Thủy 3, Ninh Bình;
– Xã Giao Thủy 4, Ninh Bình;
– Xã Giao Thủy 5, Ninh Bình;
– Xã Giao Thủy 6, Ninh Bình;
– Xã Giao Thủy 7, Ninh Bình;
– Xã Nghĩa Hưng 1, Ninh Bình;
– Xã Nghĩa Hưng 2, Ninh Bình;
– Xã Nghĩa Hưng 3, Ninh Bình;
– Xã Nghĩa Hưng 4, Ninh Bình;
– Xã Nghĩa Hưng 5, Ninh Bình;
– Xã Nghĩa Hưng 6, Ninh Bình;
– Xã Nghĩa Hưng 7, Ninh Bình
Click tải File Exel :
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1lhtgTVN8K8IibCi0QQLBpHfZ8TkomO5zetEqahekmj8/edit?usp=sharing
Các đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sáp nhập:
1. Thành phố Hà Nội;
2. Thành phố Huế;
3. Tỉnh Lai Châu;
4. Tỉnh Điện Biên;
5. Tỉnh Sơn La;
6. Tỉnh Lạng Sơn;
7. Tỉnh Quảng Ninh;
8. Tỉnh Thanh Hoá;
9. Tỉnh Nghệ An;
10. Tỉnh Hà Tĩnh;
11. Tỉnh Cao Bằng.
Các đơn vị hành chính cấp tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất:
1. Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang, lấy tên là tỉnh Tuyên Quang, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay;
2. Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái, lấy tên là tỉnh Lào Cai, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay;
3. Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên, lấy tên là tỉnh Thái Nguyên, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay;
4. Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình; lấy tên là tỉnh Phú Thọ, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay;
5. Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang, lấy tên là tỉnh Bắc Ninh, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay;
6. Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình, lấy tên là tỉnh Hưng Yên, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay;
7. Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng, lấy tên là thành phố Hải Phòng, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay;
8. Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định; lấy tên là tỉnh Ninh Bình, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay;
9. Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị, lấy tên là tỉnh Quảng Trị, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Quảng Bình hiện nay;
10. Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, lấy tên là thành phố Đà Nẵng, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay;
11. Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi, lấy tên là tỉnh Quảng Ngãi, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay;
12. Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định, lấy tên là tỉnh Gia Lai, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Bình Định;
13. Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà, lấy tên là tỉnh Khánh Hoà, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Khánh Hoà hiện nay;
14. Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận; lấy tên là tỉnh Lâm Đồng, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay;
15. Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên, lấy tên là tỉnh Đắk Lắk, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay;
16. Hợp nhất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh; lấy tên là Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay;
17. Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước, lấy tên là tỉnh Đồng Nai, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Đồng Nai hiện nay;
18. Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An, lấy tên là tỉnh Tây Ninh, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Long An;
19. Hợp nhất thành phố cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang; lấy tên là thành phố Cần Thơ, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại thành phố Cần Thơ hiện nay;
20. Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh; lấy tên là tỉnh Vĩnh Long, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay;
21. Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp, lấy tên là tỉnh Đồng Tháp, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Tiền Giang;
22. Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau, lấy tên là tỉnh Cà Mau, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay;
23. Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang, lấy tên là tỉnh An Giang, trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Kiên Giang.
Liên kết ngoài: https://lyhon.zluat.vn/thuc-hien-tron-goi-ly-di-voi-nguoi-mat-tich-o-toa-phu-trach-phuong-binh-thanh-thanh-pho-ho-chi-minh/